Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1692, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 22 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7.7573, tăng 1121 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.92252, tăng 0.3 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.2636, tăng 578 điểm; Đô Úc / Nhân dân tệ báo 4.5589, tăng 408 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.0176, tăng 123 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.8378, tăng 199 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 12.4840, tăng 1200 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.1284, tăng 407 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61474, giảm 37.6 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.0600, giảm 168 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.4008, tăng 206 điểm.
Xem bản gốc
Trang này có thể chứa nội dung của bên thứ ba, được cung cấp chỉ nhằm mục đích thông tin (không phải là tuyên bố/bảo đảm) và không được coi là sự chứng thực cho quan điểm của Gate hoặc là lời khuyên về tài chính hoặc chuyên môn. Xem Tuyên bố từ chối trách nhiệm để biết chi tiết.
Ngày 6 tháng 3 năm 2025, tỷ giá trung bình của đồng Renminbi trên thị trường ngoại hối giữa các ngân hàng
Đô la / Nhân dân tệ báo 7.1692, giảm (tăng giá trị nhân dân tệ) 22 điểm; Euro / Nhân dân tệ báo 7.7573, tăng 1121 điểm; Đô la Hồng Kông / Nhân dân tệ báo 0.92252, tăng 0.3 điểm; Bảng Anh / Nhân dân tệ báo 9.2636, tăng 578 điểm; Đô Úc / Nhân dân tệ báo 4.5589, tăng 408 điểm; Đô la Canada / Nhân dân tệ báo 5.0176, tăng 123 điểm; 100 Yên Nhật / Nhân dân tệ báo 4.8378, tăng 199 điểm; Nhân dân tệ / Rúp Nga báo 12.4840, tăng 1200 điểm; Đô la New Zealand / Nhân dân tệ báo 4.1284, tăng 407 điểm; Nhân dân tệ / Ringgit báo 0.61474, giảm 37.6 điểm; Franc Thụy Sĩ / Nhân dân tệ báo 8.0600, giảm 168 điểm; Đô la Singapore / Nhân dân tệ báo 5.4008, tăng 206 điểm.